Thứ Năm, 22 tháng 1, 2015

Nhận định luật doanh nghiệp

1.      Người bị mất năng lực hành vi dân sự không thể trở thành thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Sai.Vì người bị mất năng lực hành vi dân sự vẫn có quyền góp vốn vào công ty TNHH 2TV trở lên.
2.      Người bị mất năng lực hành vi dân sự không thể làm thành viên sáng lập của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Đúng.Vì người bị mất năng lực hành vi dân sự không được quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 13LDN
3.      Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự không thể làm chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
Đúng.Vì người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự không được quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 13LDN
4.      Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác
Sai.Vì nếu công ty và các thành viên khác trong công ty không mua thì hành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên được chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
5.      Người thừa kế phần vốn góp của thành viên công ty TNHH luôn trở thành thành viên của công ty đó
sai.Chỉ khi được sự nhất trí của các thành viên công ty thì người thừa kế phần vốn góp của thành viên công ty TNHH luôn trở thành thành viên của công ty đó,Trừ điều lệ có quy định khác hoặctrường hợp họ từ chối thừa kế, ko muốn trở thành thành viên. Đ45
6.       Người được trả nợ bằng phần vốn góp của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên không thể trở thành thành viên của công ty đó
Sai.Người được trả nợ bằng phần vốn góp của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên vẫn có thể trở thành thành viên của công ty đó nếu được các thành viên khác đồng ý theo quy định tại Đ45
7.      Người nghiện ma túy không thể làm đốc của công ty TNHH 1 thành viên
Sai.chỉ khi họ bị tuyên bố hạn chế NLHVDS thì họ mới không thể làm đốc của công ty TNHH 1 thành viên.
8.      Hội đồng thành viên công ty TNHH 1 thành viên quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền không trên cơ sở vốn góp của thành viên
Đúng.Mỗi thành viên đêu fcos quyền ngang nhau theo quy dịnh tại K5 Đ78
9.      Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân có thể không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty
10. ĐúngVì đối với công ty TNHH 1 thành viên,người đại diện theo pháp luật của công ty là Chủ tịch HĐTV hay Chủ tịch Công ty hoặc Giám đốc;
11. Một cá nhân không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp được đầu tư vốn thành lập nhiều doanh nghiệp do cá nhân mình làm chủ
Sai.một cá nhân không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp chỉ được đầu tư vốn thành lập một doanh nghiệp do cá nhân mình làm chủ
12. Công ty TNHH có thể hoàn một phần vốn đã đầu tư của chủ sở hữu nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật
Đúng.Công ty TNHH có thể hoàn một phần vốn đã đầu tư của chủ sở hữu bắng cách mua lại phần vốn góp.
13. Mọi cổ đông của công ty cổ phần đều có quyền sở hữu tất cả các loại cổ phần của công ty cổ phần.
Sai.Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.
14. Nhiệm kỳ của thành viên HĐQT tương ứng với nhiệm kỳ của HĐ.QT.
Sai,Nhiệm kì của thành viên HĐQT có thể ít hơn nhiệm kì của HĐQT
15. Thành viên của HĐQT có thể là cá nhân hoặc tổ chức
Sai.thành viên của HĐQT phải là người có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật này
16. Chủ tịch HĐQT công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty.
Đúng.Chủ tịch HĐQT công ty cổ phần không nhất thiết phải là cổ đông của công ty.
17. HĐQT CTCP có thẩm quyền chấp thuận các hợp đồng, giao dịch có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty.
Sai.Theo Khoản 2 Điều 120 LDN, HĐQT CTCP chỉ có thẩm quyền chấp thuận các hợp đồng, giao dịch có giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty.
18. Nếu Điều lệ công ty không quy định khác LDN 2005, sau thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông CTCP có quyền tự do chuyển nhượng các cổ phần thuộc sở hữu của mình cho người khác.
Sai.Theo K1 Điều 80,Cổ đông công ty cổ phần sẽ không được chuyển nhượng phẩn vốn góp thuộc sở hữu của mình cho người khác.
19. Giám đốc/Tổng giám đốc công ty cổ phần không được làm người đại diện theo pháp luật ở công ty TNHH
Sai vì Điều 116 Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định: "Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác”.

Bài tập 8:
A)Việc ủy quyền của ông M là phù hợp với quy định của pháp luật (Đ142 LDS2005) Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Do vậy, khi Ông M  không thể trực tiếp điều hành công việc kinh doanh hàng ngày thì Ông M có thể ủy quyền cho Ông H thay mặt Ông điều hành, đồng thời văn bản ủy quyền phải được gửi Hội đồng quản trị/Ban kiểm soát công ty (để thông báo/báo cáo) và các bộ phận trong công ty (để thực hiện), trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác.

b)Việc làm trên của ông H là phù hợp với quy định của pháp luật.Vì theo quy định tại Điều 57LDN, ông H không thuộc trường hợp bị cấm làm giám đốc công ty B.

c) Theo quy định tại điểm h khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 64 Luật Doanh nghiệp thì chủ sở hữu công ty có quyền chuyển toàn bộ vốn góp của mình cho tổ chức, cá nhân khác bằng hình thức chuyển nhượng. cá nhân được chuyển nhượng chỉ cần đáp ưng yêu cầu quy định tại điều 13 LDN.

Bài tập 9:
1)Vốn điều lệ tại thời điểm sáng lập là: 700 000 000
2)câu này tui có tìm mà ko thấy quy định về đợt phát hành tiếp theo
3)Quyết định này không đươc thông qua ,vì theo quy định của Điểm a,Khoản 3,Điều 104 LDN,quyết định này phải được số cổ đông đaị diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp mà ở đây,tỉ lệ chấp thuận <65% nên quyết định sẽ không dược thông qua.
4)Số phiếu:
A:14,3%
B:14,3 + 14,3*2 =42,9%
C:28,6 + 14,3*2=57,2 %
D=E = 7,2%
5) Căn cứ quy định tại khoản 3, Điều 84 Luật Doanh nghiệp năm 2005 có quy định: “Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó và người nhận chuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông sáng lập của công ty“.

Như vậy, việc chuyển nhượng số cổ phần này của A sẽ được thực hiện theo hai trường hợp sau:

1. Chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác, trong trường hợp này được tự do chuyển nhượng.

2. Chuyển nhượng cho 01 người khác không phải là cổ đông sáng lập, trong trường hợp này phải thỏa mãn điều kiện là phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.

6)Trước hết vì đây là một hợp đồng có giá trị lớn nên CTCP X cần tiến hành 1 cuộc họp hội đồng cổ đông và trong cuộc họp,phải được số cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết thì hợp đồng thuê nhà của C này mới được phép thông qua.

Bài tập 10:
1. ông Thắng đang là người đại diện theo pháp luật cho công ty TNHH X thì ông Thắng không có quyền là giám đốc CTCP A theo quy định tại Khoanr2 Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2005 .
2.việc này HĐQT thực hiện là hoàn toàn hợp pháp.
3.Quy điịnh này không phù hợp với quy định của PL.Điều 110 LDN không bắt buộc thành viên HĐQT không nhất thiết phải sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần.Trong việc này, HĐQT phải xem xét lại,nếu ông X là người có trình độ chuyên môn,kinh nghiệm trong quản lí kinh doanh hoặc trong ngành,nghề kinh doanh chủ yếu của công ty…thì ông X có thể vẫn được làm thành viên HĐQT


1 nhận xét: