Thứ Năm, 22 tháng 1, 2015

Bài tập tháng thứ 2

Bài tập dân sự tháng thứ 2

Vấn đề 2: Bồi thường thiệt hại do người của cơ quan Nhà nước gây ra

1) Trường hợp trong bản án trên có thuộc phạm vi điều chỉnh của Luât trách nhiệm bồi thường của Nhà nước không? Vì sao?
Trường hợp trong bản án trên có thuộc phạm vi điều chỉnh của Luât trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. Vì trong trường hợp này, người thi hành công vụ, cụ thể là Nguyễn Trọng Hiếu đã gây thiệt hại cho anh Huỳnh Tấn Nam trong quá trình thi hành nhiệm vụ theo quy định tại điều 1 luât trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước đối với cá nhân, tổ chức bị thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án; thủ tục giải quyết bồi thường thiệt hại; quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức bị thiệt hại; kinh phí bồi thường và trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ đã gây ra thiệt hại.”


2) Việc Tòa án áp dụng Điều 618 BLDS vào hoàn cảnh trên có thuyết phục không? Vì sao?
Việc Tòa án áp dụng Điều 618 BLDS vào hoàn cảnh trên là thuyết phục. vì
Anh Nguyễn Trọng Hiếu gây thương tích cho anh Nam trong khi đang thi hành nhiệm vụ là giữ gìn trật tự giao thông do lãnh đạo Công an xã Diên Phú giao cho nên có thể được xem là người của pháp nhân gây thiệt hại khi đang thực hiện nhiệm vụ của pháp nhân giao.
Điều 618. Bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra
Pháp nhân phải bồi thường thiệt hại do người của mình gây ra trong khi thực hiện nhiệm vụ được pháp nhân giao; nếu pháp nhân đã bồi thường thiệt hại thì có quyền yêu cầu người có lỗi trong việc gây thiệt hại phải hoàn trả một khoản tiền theo quy định của pháp luật.”

3) Trường hợp trên có thuộc phạm vi điều chỉnh của ĐIều 619 không? Vì sao?
Không. Vì anh Hiếu không phải là cán bộ/công chức.

4) Việc Tòa án buộc Công an xã Diên Phú bồi thường trong trường hợp trên có thuyết phục không? Vì sao?
Việc Tòa án buộc Công an xã Diên Phú bồi thường trong trường hợp trên là thuyết phục. Vì anh Hiếu gây thiệt hại cho anh Nam trong khi thi hành nhiệm vụ tuần tra,xử lí giao thông do lãnh đạo công an xã Diên Phú giao cho. Nếu không vị thi hành nhiệm vụ trên thì sẽ không có hành vi “Gây thương tích trong khi thi hành công vụ” của anh Hiếu cũng như sẽ không có thiệt hại xảy ra cho anh Nam.

5) Thông qua vụ việc trên, anh/chị có kiến nghị gì để hoàn thiện pháp luật không? Nêu rõ kiến nghị đó.
Qua vụ việc trên, em có một số kiến nghị như sau:
- Điều 618 và 619 có sự tươn đồng nhất đinh trong 1 số trường hợp. Thiết nghĩ Luật chỉ nên quy định trách nhiệm bồi thường của pháp nhân khi người của pháp nhân gây thiệt hại.
- Cần quy định rõ mức độ chịu trách nhiệm của pháp nhân đối với người của pháp nhân gây thiệt hại.Nếu người của pháp nhân có lỗi thì tỉ lệ % trong trách nhiệm bồi thường đối với pháp nhân và đối với cá nhân gây thiệt hại là bao nhiêu?


Vấn đề 3: Bồi thường thiệt hại phát sinh trong tai nạn giao thông
8)Trên cơ sở điều 604 BLDS, tòa án có thể buộc Giang bồi thường thiệt hại không? Vì sao?
“Điều 604. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Người nào do lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân hoặc chủ thể khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.”
Trên cơ sở điều 604 BLDS, tòa án có thể buộc Giang bồi thường thiệt hại vì chính Giang là người điều khiển phương tiện giao thông gây thiệt hại cụ thể là đã khiến bà Giàu thiệt mạng. Bản thân Giang đã vi phạm quy định về an toàn giao thông nên có thể xét là có yếu tố lỗi.hơn nữa trong trường hợp naỳ có quan hệ nhân quả giữa hành vi của Giang và thiệt hại xảy ra.

9)Theo BLDS và nghị quyết số 03, chi phí xây mộ và chụp ảnh có được bồi thường không? Nêu cơ sỏ pháp lí khi trả lời.
Theo BLDS và nghị quyết số 03, chi phí xây mộ và chụp ảnh có thể vẫn được bồi thường thiệt hại, cụ thể là:
“Điều 610. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm
1. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm bao gồm:
a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết;
b) Chi phí hợp lý cho việc mai táng;
c) Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại có nghĩa vụ cấp dưỡng.”
Nhưng chi phí cho việc mai táng phải là chi phí hợp lí, phù hợp với truyền thống, tập quán của địa phương nên chi phí cho việc xây mộ và chụp ảnh vẫn được bồi thường nhưng phải là 1 khoản tiền hợp lí có căn cứ rõ ràng.

10)Suy ngĩ của anh chị về hướng giải quyết của Tòa phúc thẩm và của Tòa giám đốc thẩm liên quan đến chi phí xây mộ và chụp ảnh.
Theo em hướng giải quyết của Tòa phúc thẩm và của Tòa giám đốc thẩm liên quan đến chi phí xây mộ và chụp ảnh là có phần chưa hợp lí.Tòa án không chấp nhận việc booif thường cho loại cho phí này.Nhưng theo tập quán an táng của nhân dân ta thì hai việc này là thủ tục cần thiết trong an táng.Theo em,trong trường hợp này Tòa án nên yêu cầu người gây thiệt hại bồi thường 1 phần chi phí cho 2 việc này.

11)Trong quyết định số 23, đoạn nào cho thấy Bình là người bị thiệt hại?
Trong phần Xét thấy trang 4 có đoạn: “Căn cứ vào các tài liệu hồ sơ...dừng lại được” cho thấy ông Bình là người bị thiệt hại.

12) Ông Khánh có trực tiếp gây thiệt hại cho anh Bình không?Vì sao?
Ông Khánh không có trực tiếp gây thiệt hại cho anh Bình.Vì khi gây tai nạn, chính anh Khoa mới là người trực tiếp điều khiển phương tiện gây tai nạn.Trong trường hợp này ông Khánh được xác định là chủ sỏ hữu phương tiện nguy hiểm.

13) Tòa án buộc ông Khánh bồi thường thiệt hại cho anh Bình với tư cách nào? Vì sao?
Tòa án buộc ông Khánh bồi thường thiệt hại cho anh Bình với tư cách là chủ phương tiện vì khi gây ra tai nạn,anh Khoa mới là người trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông/

14) Suy nghĩ của anh/chị về việc Tòa án buộc ông Khánh bồi thường cho anh Bình?
Việc Tòa án buộc ông Kanhs bồi thường thiệt hại là chưa hợp lí vì theo Khoản 2,điều 623 BLDS có quy đinh: “2. Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra; nếu chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu, sử dụng thì những người này phải bồi thường, trừ trường hợp có thoả thuận khác.” .Trong trường hợp này ông Khánh đã giao xe cho anh Khoa  nên ,theo em ông Khánh chỉ phải chịu trách nhiệm liên đới bồi thường chứ không phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường.

15) Bình có lỗi trong việc để thiệt hại phát sinh không? Đoạn nào của bản án cho câu trả lời?
Bình có lỗi trong việc để thiệt hại phát sinh.Trong phần xét thấy trang 4 có đoạn: “Vì vậy tòa án cấp sơ thẩm, phúc thẩm ....là có căn cứ.”

16) Đoạn nào của Bản án cho thấy, tòa giám đốc thẩm không theo hướng buộc ông Dũng và ông Khánh bồi thường thiệt hại cho anh Bình?
Trong phần xét thấy, trang 4 có đoạn : “tòa án cấp sơ thẩm,phúc thẩm xác định trong trường hợp này cả ông Bình, ông dũng và cả anh Khoa cùng có lỗi gây ra vụ tai nan trên và gây thiệt hại hại cho anh Binh(trong đó anh Bình có lỗi chính) là có cơ sở đúng pháp luật.”

17) Suy nghĩ của anh/chị về hướng giải quyết của tòa giám đốc thẩm?
Theo em hướng giải quyết trên của Tòa giám đốc thẩm là hoàn toàn hợp lí vì :Theo Điều 623 Bộ luật Dân sự 2005, phương tiện giao thông vận tải cơ giới đường bộ (gồm ô tô, máy kéo, mô tô, xe máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) là nguồn nguy hiểm cao độ. Chủ sở hữu phải bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra; nếu đã giao cho người khác chiếm hữu, sử dụng thì những người này phải bồi thường, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Ngay cả khi không có lỗi thì chủ sở hữu, người được chủ sở hữu giao chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ vẫn phải bồi thường, trừ trường hợp TNGT xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại (vi phạm quy định về an toàn giao thông, tự tử…) hoặc trong trường hợp bất khả kháng, tình thế cấp thiết.Trong trường hợp này TNGT xảy ra cũng xuất phát từ lỗi của ông Bình nên tòa GĐT có xét đến phần lỗi của ông Bình là hợp lí.

18) BLDS và nghị quyết số 03 có quy định cho phép chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ được yêu cầu người sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ gây thiệt hại bồi hoàn khoản tiền mà chủ sở hưu  bồi thường cho người bị tiệt  hại không?
BLDS và nghị quyết số 03  có quy định cho phép chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ được yêu cầu người sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ gây thiệt hại bồi hoàn khoản tiền mà chủ sở hưu  bồi thường cho người bị tiệt  hại trong K2 Đ 623: “.Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra; nếu chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu, sử dụng thì những người này phải bồi thường, trừ trường hợp có thoả thuận khác.”
Theo đó khi chủ phương tiện đã giao cho người khác sử dụng mà họ gây thiệt hại thì chinh người đó phải bồi thường.

19) tòa giám đốc thẩm có theo hướng cho phép chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ được yêu cầu người sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ gây thiệt hại bồi hoàn khoản tiền mà chủ sở hữu  bồi thường cho người bị thiệt hại?
Tòa giám đốc thẩm có theo hướng cho phép chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ được yêu cầu người sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ gây thiệt hại bồi hoàn khoản tiền mà chủ sở hữu  bồi thường cho người bị thiệt hại vì trong phần Xét thấy trang 5 có đoạn: “Đồng thời Tòa án các cấp không dành cho ông Khánh quyền khởi kiện yêu cầu anh Khoa  bồi thường cho ông Khánh quyền khởi kiện yêu cầu anh Khoa bồi thường cho anh Bình số tiền mà ông bồi thường cho anh Bình do lỗi của anh Khoa.”

Vấn đề 4:
1)Bồi thường thiệt hại trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng (Đỗ Văn Đại, Nguyễn Trương Tín), Tạp chí Khoa học pháp lý, số 4/24/2014.
2)Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người khác gây ra (Đỗ Văn Đại, Nguyễn Trương Tín), Tạp chí Khoa học pháp lý, số 5/2013

3)Hoãn do không thực hiện đúng hợp đồng,( Đỗ Văn Đại) Tạp chí Tòa án nhân dân số 16/2010

4)Nguyễn Trương Tín, Chi phí tố tụng là thiệt hại được bồi thường, Tạp chí Tòa án nhân dân (Tòa án nhân dân tối cao), Số 8/2012, tr. 12 - 20


Bài tập lớn học kì

Vấn đề 2: Bồi thường tổn thất về tinh thần do tính mạng bị xâm hại

1. Trong BLDS, trong trường hợp nào tổn thất về tinh thần được bồi thường? Nêu rõ định liên quan khi trả lời.
- Trong BLDS, trong các trường hợp sau tổn thất về tinh thần được bồi thường:
+ Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm: Khoản 2 Điều 609 : “ Người xâm phạm sức khoẻ của người khác phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận được thì mức tối đa không quá ba mươi tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định. “

+ Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm: Khoản 2 Điều 610: “ Người xâm phạm tính mạng của người khác phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần cho những người thân thích thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người bị thiệt hại, nếu không có những người này thì người mà người bị thiệt hại đã trực tiếp nuôi dưỡng, người đã trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại được hưởng khoản tiền này. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận được thì mức tối đa không quá sáu mươi tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.”

+ Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm: Khoản 2 Điều 611: “ Người xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận được thì mức tối đa không quá mười tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.”

+ Bồi thường thiệt hại do xâm phạm thi thể: Khoản 3 Điều 628: “Người xâm phạm thi thể phải bồi thường một khoản tiền theo quy định tại khoản 2 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần cho những người thân thích thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người chết, nếu không có những người này thì người trực tiếp nuôi dưỡng người chết được hưởng khoản tiền này. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận được thì mức tối đa không quá ba mươi tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định.”

2. Theo pháp luật hiện hành, bồi thường tổn thất về tinh thần khi tài sản bị xâm phạm có được bồi thường không? Vì sao?
- Theo Nghị quyết 03/2006/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao thì: “thiệt hại do tổn thất về tinh thần của cá nhân được hiểu là do sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm mà người bị thiệt hại hoặc do tính mạng bị xâm phạm mà người than thích gần gũi nhất của nạn nhân phải chịu đau thương, buồn phiền, mất mát về tình cảm, bị giảm sút hoặc mất uy tín, bị bạn bè xa lánh do bị hiểu nhầm … và cần phải được bồi thường một khoản tiền bù đắp tổn thất mà họ phải chịu. Thiệt hại do tổn thất về tinh thần của pháp nhân và các chủ thể khác không phải là pháp nhân (gọi chung là tổ chức) được hiểu là do danh dự, uy tín bị xâm phạm, tổ chức đó bị giảm sút hoặc mất đi sự tín nhiệm,
lòng tin … vì bị hiểu nhầm và cần phải được bồi thường một khoản tiền bù đắp tổn thất mà tổ chức phải chịu.”
- Hơn nữa, theo Điều 608 BLDS về thiệt hại do tài sản bị xâm phạm không có quy định về tổn thất tinh thần khi tài sản thiệt hại do bị xâm phạm.
=> Vì vậy có thể khẳng định, trong pháp luật hiện hành tổn thất về tinh thần
khi tài sản bị xâm phạm không được bồi thường.

3. Suy nghĩ của anh/chị về khả năng được bồi thường tổn thất về tinh thần khi tài sản bị xâm phạm.
Theo em, pháp luật hiện hành nên quy định thêm chế định bồi thường thiệt hại về tinh thần khi tài sản bị xâm phạm. Bởi lẽ thực tế hiện nay cho thấy, có những loại tài sản mang giá trị vật chất nhỏ nhưng lại có giá trị tinh thần rất lớn, có ý nghĩa rất lớn đối với người sở hữu. Và trên thực tế, dù tài sản có giá trị lớn hay nhỏ thì đều có ý nghĩa về tinh thần nhất định đối với chủ sở hữu, khi tài sản bị xâm phạm thì tổn thất về tinh thần đối với chủ sở hữu là thiệt hại thực tế.
 Vì vậy, nếu chỉ yêu cầu người gây thiệt hại bồi thường theo giá trị tài sản của tài sản bị xâm phạm thì sẽ không thỏa mãn với những thiệt hại to lớn về tinh thần mà người bị thiệt hại phải chịu đựng. Thiết nghĩ không nên chỉ bồi thường tổn thất tinh thần khi sức khỏe, tính mạng, danh sự, uy tín, nhân phẩm bị xâm phạm như hiện nay mà cần công nhận khảnăng được bồi thường tổn thất tinh thần khi có sự thiệt hại về tài sản cho phù hợp với thực tế cuộc sống.

4. Theo HĐTP, ai được hưởng bồi thường tổn thất về tinh thần do tính mạng của anh Nam bị xâm phạm? Đoạn nào của Quyết định cho câu trả lời?
- Theo HĐTP thì những người thân thích thuộc hàng thừa kế thứ nhất của anh Nam gồm mẹ, vợ và con mới sinh cùng được hưởng khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần do tính mạng của anh Nam bị xâm phạm.
- Theo Quyết định số 10/2009/HS-GĐT, trong phần Xét thấy trang 297 có đoạn: “Về xác đinh tư cách người tham gia tố tụng: sau khi anh Vũ Hoài Nam bị chết, ngoài chị Nguyễn Thị Phin là người thân thích gần gũi nhất, thì anh Nam còn có mẹ (bút lục 297) … đồng thời buộc bị đơn dân sự (bà Nguyễn Thị Thoại) bồi thường tổn thất về tinh thần cho vợ anh Nam là không đúng, vì những người thân thích thuộc hàng thừa kế thứ nhất của
anh Nam gồm mẹ, vợ và con mới sinh cùng được hưởng khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần do anh Nam bị thiệt hại về tính mạng.”

5. Theo HĐTP, ai được hưởng bồi thường tổn thất về tinh thần do tính mạng cháu Hà và Quảng bị xâm phạm? Đoạn nào của Quyết định cho câu trả lời?
- Theo HĐT, thì chỉ có mẹ của 2 cháu Hà và Quảng là chị Phin mới được hưởng bồi thường tổn thất về tinh thần do tính mạng của 2 cháu bị xâm phạm.
- Theo Quyết định số 10/2009/HS-GĐT, trong phần Xét thấy trang297 có đoạn: “Riêng khoản tiền bù đắp về tổn thất tinh thần do cháu Vũ Thu Hà và cháu Vũ Văn Quảng bị thiệt hại về tính mạng thì chỉ có chị Phin (là mẹ của hai cháu) được hưởng.”

6. Việc xác định người được bồi thường tổn thất về tinh thần trên có phù hợp với các quy định hiện hành không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời.
-Việc xác định người được bồi thường tổn thất về tinh thần trên là phù hợp với các quy định hiện hành. Những người mà HĐTP xác định được hưởng bồi thường tổn thất tinh thần đều thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người bị thiệt hại. Cách xác định của HĐTP là phù hợp với quy định tại Điểm a tiểu mục 2.4 mục II NQ 03 và Điều 610 BLDS.

7. Theo HĐTP, anh Đông có được hưởng bồi thường tổn thất về tinh thần do tính mạng của anh Nam bị xâm phạm không? Đoạn nào của quyếtđịnh cho câu trả lời.
- Theo HĐTP, anh Đông không được hưởng bồi thường tổn thất về tinh thần do tính mạng của anh Nam bị xâm phạm.
- Theo Quyết định số 10/2009/HS-GĐT, trong phần Xét thấy trang 297 : “Về xác đinh tư cách người tham gia tố tụng: sau khi anh Vũ Hoài Nam bị chết, ngoài chị Nguyễn Thị Phin là người thân thích gần gũi nhất, thì anh Nam còn có mẹ (bút lục 297). Như vậy, người đại diện hợp pháp của anh Nam gồm có mẹ và vợ là chị Phin, nhưng Tòa án cấp sơ thẩm không xác minh để đưa mẹ anh Nam tham gia tố tụng mà xác định anh Vũ Quốc Đông là em trai của anh Nam (chỉ được chị Phin ủy quyền) là Điều 610. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm. người đại diện hợp pháp của người bị hại và quyết định buộc bị cáo, bịđơn dân sự bồi thường cho gia đình anh Nam là chưa đầy đủ và chính xác.”

8. Theo HĐTP, mẹ anh Nam có được hưởng tồn thất về tinh thần do tính mạng của cháu Hà và Quảng bị xâm phạm? Đoạn nào của Quyết định cho câu trả lời.
- Theo HĐTP, mẹ của anh Nam không được hưởng tổn thất về tinh thần
do tính mạng của cháu Hà và Quảng bị xâm phạm.
- Theo Quyết định số 10/2009/HS-GĐT, trong phần Xét thấy trang 297: “Riêng khoản tiền bù đắp về tổn thất tinh thần do cháu Vũ Thu Hà và cháu Vũ Văn Quảng bị thiệt hại về tính mạng thì chỉ có chị Phin (là mẹ của hai cháu) được hưởng.”

9. Suy nghĩ của anh/chị về quy định hiện hành và hướng giải quyết trên của HĐTP liên quan đến tổn thất về tinh thần của anh Đông (đối với cái chết của anh Nam) và của mẹ anh Nam (đối với cái chết của cháu Hà và Quảng).
- Hiện nay, pháp luật không công nhận việc yêu cầu người gây thiệt hại về tính mạng phải bồi thường tổn thất tinh thần cho những người thân thuộc hàng thừa kế thứ hai trở đi của người bị hại. Thấy rằng, khi có người bị thiệt hại về tính mạng thì tất cả những người thân đều cảm thấy đau thương và những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất thường là những người thân gần nhất của người bị thiệt hại. Nhưng trên thực tế, có những trường hợp người thân thiết gần gũi nhất của người bị thiệt hại không phải là người thuộc hàng thừa kế thứ nhất. Ví dụ: như người vợ sắp kết hôn (chưa đăng kí kết hôn), anh em kết nghĩa hay ban bè cực kì thân thiết. Mức độ thân thiết với người bị hại của họ có thể còn hơn cả những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất. Chắc chắn tổn thất tinh thần của họ cũng rất lớn. Vậy, lý do gì mà họ không được hưởng bồi thường tổn thất về tinh thần khi người thân của họ chết?
Hơn nữa, BLDS và NQ 03/2006 còn có quy định người mà người bị thiệt hại đã trực tiếp nuôi dưỡng, người đã trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệthại chỉ được nhận bồi thường tổn thất tinh thần khi không có người thuộchàng thừa kế thứ nhất của người bị thiệt hại về tính mạng.Có trường hợp người bị thiệt hại về tính mạng còn cả những người thuộchàng thừa kế thứ nhất và người mà họ đã trực tiếp nuôi dưỡng, người đã trực tiếp nuôi dưỡng hoặc cả hai. Khi người thân chết tổn thất về tinh thần của họ là không thể cân đo đong đếm được. Nếu chỉ yêu cầu người gây thiệt hại bồi thường tổn thất cho những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất của người bị thiệt hại thì chưa đủ và cũng không phù hợp với tinh thần mà pháp luật muốn hướng đến. Hoặc nếu người bị thiệt hại không còn những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất và cả người mà người bị Thiệt hại đã trực tiếp nuôi dưỡng, người đã trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại thì ai là người sẽ nhận được bồi thường tổn thất tinh thần từ người bị hại? Chẳng lẽ những người thuộc hàng thừa kế thứ hai trở đi hoặc những người thân khác mà không nằm trong “danh sách” của Luật và Nghị quyết số 03/2006 cũng không được nhận bồi thường tổn thất về tinh thần?
Từ đó cho thấy, những quy định hiện nay của pháp luật về bồi thường tổn thất tinh thần cho người thân thích của người bị thiệt hại về tínhmạng vẫn còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với thực tiễn xét xử.
- Đối với trường hợp về tổn thất về tinh thần của anh Đông và của mẹ anh Nam, HĐTP không công nhận quyền được hưởng bồi thường tổn thất tinh thần của anh Đông đối với cái chết của anh Nam và của mẹ anh Nam đối với cái chết của hai cháu Hà và Quảng. Cách giải quyết của HĐTP phù hợp với những quy định hiện hành nhưng trên thực
tế có lẽ không khả thi. Có người em nào không thấy đau buồn khi anh ruột mình chết? Có người bà nào lại không thấy đau xót khi nhận cảnh“lá xanh” rụng trước “lá vàng”? Rõ ràng, ít nhất họ cũng phải thấy đau lòng khi nhận được thông tin về cái chết của những người thân của mình.
Vậy có thể thấy việc pháp luật không công nhận quyền hưởng bồi thường tổn thất tinh thần của họ có vẻ không được khả thi và phù hợp với thực tiễn.

10. Theo pháp luật hiện hành, mức bồi thường tổn thất về tinh thần là bao
nhiêu khi tính mạng bị xâm phạm? Nêu cơ sở pháp lý.
- Theo Điều 610 BLDS và Điểm d tiểu mục 2.4 mục II NQ 03/2006/HĐTP
mức bồi thường tổn thất về tinh thần là do các bên thỏa thuận, nếu không
thỏa thuận được thì mức bồi thường tối đa không quá 60 tháng lương tối
thiểu do Nhà nước quy định.
11. Tòa sơ thẩm và Tòa phúc thẩm đã quyết định cho gia đình chị Phin được hưởng mức bồi thường là bao nhiêu? Đoạn nào của Quyết định cho câu trả lời?
- Tại bản án sơ thẩm, Tòa sơ thẩm đã quyết định: “buộc bà Nguyễn Thị Thoại tiếp tục bồi thường số tiền 12.600.000 đồng và bị cáo Nguyễn Quốc Sang bồi thường số tiền 2.000.000 đồng cho gia đình anh Vũ Hoài Nam (do anh Vũ Quốc Đông đại diện); bà Nguyễn Thị Thoại cấp dưỡng, nuôi con anh Vũ Hoài Nam (theo giấy khai sinh) mỗi tháng 200.000 đồng đến khi cháu tròn 18 tuổi.”
- Tại bản án phúc thẩm, Tòa phúc thẩm đã quyết định: “buộc bà Nguyễn Thị Thoại bồi thường tổn thất về tinh thần cho vợ anh Nam số tiền 63.000.000 đồng (350.000 đồng/01 tháng x 180 tháng) và tiền mất thu nhập của anh Nam 1.500.000 đồng/01 tháng x 6 tháng là 9.000.000 đồng; tổng cộng là 72.000.000 đồng (bảy mươi hai triệu đồng); ghi nhận
sự tự nguyện của bà Thoại trợ cấp để nuôi con của anh Nam là cháu Vũ Anh Tuyết sinh tháng 9/2005 mỗi tháng 200.000 đồng, thời gian từ tháng 9/2005 cho đến khi cháu Tuyết đến tuổi trưởng thành.”

12. Hướng giải quyết của HĐTP liên quan đến mức tối đa gia đình chị Phin được hưởng bồi thường tổn thất về tinh thần.
- Hướng giải quyết của HĐTP chưa thực sự rõ ràng về mức bồi thường tối đa trong trường hợp này.
- Đoạn 3, phần Xét thấy: “khoản tiền bù đắp về tinh thần tòa án cấp sơ thẩm chỉ buộc bà Thoại bồi thường là quá thấp, tòa án cấp phúc thẩm buộc bà Thoại bồi thường cho cả 3 người chết là 180 tháng lương là mức cao nhất cho mỗi người cũng chưa phù hợp với thực tế. mặc dù tổn thất về tinh thần đối với người thân thích của anh Vũ Hoài Nam rất lớn, nhưng bị đơn dân sự không có lỗi trong việc gây tai nạn, mặt khác ngoài việc bồi thường chi phí mai táng cho gia đình anh Nam thì bị đơn dân sự còn bồi thường cho nhiều người bị hại khác, do đó khi giải quyết khoản tiền bù đắp tổn thất tinh thần đối với gia đình anh Nam ngoài việc xác định vị thế của người bị hại trong gia đình, thì tòa án cần xem xét quyết định cho phù hợp với thực tế để đảm bảo khả năng thi hành án.”

13. Suy nghĩ của anh/chị về mức bồi thưởng tổn thất về tinh thần trong pháp luật hiện hành và hướng giải quyết của các Tòa trong vụ việc trên.
- Theo pháp luật hiện hành thì mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần là do các bên thỏa thuận nếu không thỏa thuận được thì không quá 60 tháng lương tối thiểu (Điều 610 BLDS và 2.4 NQ 03) hướng xác định mức bồi thường tối đa khi tính mạng bị thiệt hại là 60 tháng lương tối thiểu, thiết nghĩ là quá thấp so với thực tế, nhất là với trường hợp tính
mạng bị xâm phạm. Chỉ với sáu mươi tháng lương tối thiểu thì không thể đủ để bù đắp lại những tổn thất tinh thần mà những người thân thích của người chết phải chịu đựng.
- Hơn nữa pháp luật cũng không rõ ràng về việc hiểu cụm từ “không quá sáu mươi tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định” như thế nào? (Chỉ phân tích với trường hợp tổn thất tinh thần do tính mạng bị xâm phạm, còn với những trường hợp còn lại, chúng ta hiểu tương tự).
+ Thứ nhất, không quá sáu mươi tối thiểu là chỉ tính với trường hợp một người bị thiệt mạng hay nhiều người bị thiệt hại trong một gia đình? Thực tế có nhiều luồng quan điểm xung quanh vấn đề này. Thiết nghĩ trong trường hợp này nếu không thương lượng hai bên được thì tòa nên tuyên theo hướng nhân tiền bồi thường lên theo số người thiệt mạng
trong một gia đình. Bởi chỉ cần một người thân chết đã là mất mát, đằng này nhiều người thân mất thì nỗi đau ấy tăng gấp bội, không tiền bạc nào so sánh được.
+ Thứ hai, với trường hợp người bị thiệt mạng có nhiều người thân thuộc hàng thừa kế thứ nhất thì không quá sáu mươi tháng lương tối thiểu giành cho một người thuộc hàng thừa kế thứ nhất hay là tất cả những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất? Nếu là giành cho nhiều người thuộc hàng thừa kế thứ nhất,với trường hợp họ không tự thỏa thuận được thì sẽ phân chia khoản tiền được bồi thường đó như thế nào?
+ Thứ ba, việc xác định mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định là như thế nào? Xác  định với đối tượng nào, với người bị xâm phạm tính mạng, hay của người thân thích nào, hay của người nuôi dưỡng? Vì theo quy định của pháp luật, với mỗi đối tượng nhất định sẽ có mức lương tối thiểu khác nhau nên sẽ có những mức bồi thường tối đa khác nhau. Phá luật nên có những hướng dẫn cụ thể cách thức áp dụng mức lương tối thiểu để xác định rõ ràng được mức bồi thường.
- Hai cấp tòa án đã không thống nhất trong việc áp dụng luật mà luật lại không rõ ràng. Thiết nghĩ, nạn nhân của những tổn thất như vậy nên được bảo vệ ở mức tối đa nếu có thể, không có gì có thể bù đắp được những đau thương khi người thân của mình bị xâm phạm đến tính mạng. Pháp luật hiện hành nên lựa chọn giải pháp có lợi nhất cho gia đình nạn
nhân nói cách khác tức là “đứng về phía gia đình nạn nhân chứ không đứng về phía người có trách nhiệm bồi thường”.
- Quay lại vụ việc trên, theo tòa sơ thẩm là 36 tháng x 350.000đ là quá thấp bởi vì theo cách giải quyết của tòa thì quá bất công bằng đối với gia đình nạn nhân, một người mất cũng như mười người mất khi tính mạng bị xâm phạm. Còn tòa phúc thẩm, thì theo hướng khi một người bị xâm phạm tính mạng thì những người thân được hưởng tối đa là 60 tháng lương tối thiểu, vì vậy nếu có 3 người bị xâm phạm thì những người thân được hưởng tối đa là 180 tháng lương tối thiểu. Cách giải quyết này là giải pháp tốt nhất cho gia đình người bị thiệt hại

Vấn đề 4: Bồi thường thiệt hại trong hay ngoài hợp đồng

1. Những điểm khác nhau cơ bản giữa bồi thường thiệt hại trong hợp đồng
và bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.

BTTH trong hợp đồng
BTTH ngoài hợp đồng
 + Trách nhiệm về việc vi phạm một nghĩa vụ mà các bên đã cam kết thực hiện.
+ Nguồn gốc phát sinh là từ hợp đồng.
+ Nội dung bị chi phối một phần bởi hợp đồng.
+ Việc bồi thường thiệt hại không giải phóng người có nghĩa vụ khỏi trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ một cách thực tế.
+ Người gây thiệt hại chỉ phải bồi thường những thiệt hại trực tiếp và những thiệt hại có thể tiên liệu được khi kí hợp đồng.
+ Những người gây thiệt hại trong hợp đồng chỉ phải chịu trách nhiệm liên đới nếu có thỏa thuận trước.
+ Trách nhiệm phát sinh dưới tác động trực tiếp của các quy phạm pháp luật.
+ Nguồn gốc phát sinh từ hành vi vi phạm pháp luật.
+ Nội dung bị chi phối một phần bởi pháp luật.
+ Việc thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại theo nghĩa vụ ngoài hợp đồng thông thường sẽ làm chấm dứt nghĩa vụ.
+ Người gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ thiệt hại (cả trực tiếp lẫn gián tiếp) cho người bị thiệt hại.
+ Những người gây thiệt hại ngoài hợp đồng đương nhiên phải chịu trách nhiệm liên đới.

2.Trong hai vụ việc trên có tồn tại quan hệ hợp đồng giữa bên bị thiệt hại và bên bị yêu cầu bồi thường thiệt hại không? Vì sao?
- Trong hai vụ việc trên có tồn tại quan hệ hợp đồng giữa bên bị thiệt hại và bên bị yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- Đối với quyêt định 451/2011/DS-GĐT , quan hệ hợp đồng phát sinh từ hợp đồng vay tiền giữa ông Đào Văn Nghinh và Ngân hàng nông nghiệp và phat triển nông thôn Yên Đổ.
-Đối với Bản án 750/2008/DS-PT, quan hệ hợp đồng phát sinh từ hành vi pháp lí đơn phương cụ thể là hoạt động khám chữa bênh của Bênh viện Y Dược và bênh nhân là ông Bá,

3. Trong hai vụ việc trên, Tòa án đã theo hướng quan hệ giữa các bên là BTTH trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng? Vì sao?
- Đối với quyêt định 451/2011/DS-GĐT: ngoài hợp đồng
+ Thiệt hại thực tế xảy ra: Ông Nginh bị tổn thất về tài sản khi Ngân hàng tự ý phát mãi căn nhà của ông.
+Quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại: Việc ngan hàng tự ý phát mãi đã khiến ông Nghinh trước nguy cơ mất nhà và đất.
+ Hành vi trái pháp luật: Việc ngân hàng tự ý phát mãi mà không thông báo với gia đình ông Nghinh là vi phạm quy định của pháp luật
+ Lỗi: trong vụ việc này, phía ngan hàng được xác đinh là có lỗi
Đối với Bản án 750/2008/DS-PT: trong hợp đồng
+ vì tòa án đã xác định ekipmoor không có hành vi vi phạm và không có lỗi

4. Suy nghĩ của anh/ chị về hướng giải quyết của Tòa án trong hai vụ việc trên về vấn đề xác định bản chất pháp lí ( trong hay ngoài hợp đồng) quan hệ bồi thường giữa các bên?
- Đối với vụ việc trong quyêt định 451/2011/DS-GĐT, hướng giải quyết của Tòa án trong về vấn đề xác định bản chất pháp lí là ngoài hợp đồng quan hệ bồi thường giữa các bên là hoàn toàn hợp lí, đúng với quy đinh của pháp luật về BTTH.


Bộ Đề Cương Ôn Tập - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Bộ Đề Cương Ôn Tập - Môn Đường Lối Đảng Cộng Sản

Câu 1: Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam khi nào ?
Đap án: 1896-1913
Câu 2: Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở nước ta có giai cấp mới nào được hình thành ?
Đáp án : Giai cấp công nhân
Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp nào?
Đáp án :Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân
Câu 4: Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam có yêu cầu bức thiết nhất là gì?
Đáp án : Độc lập dân tộc
câu 5: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào?
Đáp án : Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng
Câu 7: Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là:
Đáp án  Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ
Câu 8: Khi nào phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác?
Đáp án  Năm 1925 (Cuộc bãi công Ba Son)
Câu 9: Nguyễn ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng chính trị vô sản vào thời gian nào?
Đáp án  1920
Câu 10: Báo Đời sống công nhân là của tổ chức nào?
Đáp án  Tổng Liên đoàn Lao động Pháp
Câu 11: Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập vào năm nào?
Đáp án  1921
Câu 12: Nguyễn ái Quốc đã đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa khi nào? ở đâu?
Đáp án  7/ 1920 - Phápđáp án
Câu13: Sự kiện nào được Nguyễn ái Quốc đánh giá "như chim én nhỏ báo hiệu mùa Xuân"?
Đáp án  Vụ mưu sát tên toàn quyền Méclanh của Phạm Hồng Thái
Câu 14: Phong trào đòi trả tự do cho cụ Phan Bội Châu diễn ra sôi nổi năm nào?
Đáp án 1925
Câu 15: Nguyễn ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu vào thời gian nào?
Đáp án  11/1924
Câu 16: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương "vô sản hoá" khi nào?
Đáp án  Cuối năm 1928 đầu năm 1929
Câu 17: Tên chính thức của tổ chức này được đặt tại Đại hội lần thứ nhất ở Quảng Châu (tháng 5-1929) là gì?
Đáp án  Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
Câu 18: Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập vào thời gian nào ?
Đáp án  12/1927
Câu 19: Ai là người đã tham gia sáng lập Việt Nam Quốc dân Đảng 1927 ?
Đáp án  Phạm Tuấn Tài
Câu 20: Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào thời gian nào?
Đáp án  9-2-1930
Câu 21: Tổ chức cộng sản nào ra đời đầu tiên ở Việt Nam?
Đáp án  Đông Dương cộng sản Đảng
Câu 22: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập khi nào?
Đáp án  Cuối tháng 3/1929
Câu 23: Chi bộ CS đầu tiên gồm mấy đảng viên? Ai làm bí thư chi bộ.
Đáp án: 7 đảng viên - Bí thư Trần Văn Cung
Câu 24: Đông Dương Cộng sản Đảng và An nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức tiền thân nào?
Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
Câu 25: Đông Dương cộng sản liên đoàn hợp nhất vào Đảng Cộng sản Việt Nam khi nào?
24/2/1930
Câu 26: Tổ chức Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian nào?
 6/1929
Câu 27: Tổ chức An Nam Cộng sản Đảng được thành lập vào thời gian nào?
 8/1929
Câu 28: Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên Đoàn được thành lập vào thời gian nào?
 1/1930
Câu 29: Thời gian ra bản Tuyên đạt nêu rõ việc thành lập ĐDCSLiên đoàn
 9-1929
Câu 30: Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Quyết nghị chấp nhận Đông Dương cộng sản liên đoàn là một bộ phận của Đảng Cộng sản Việt Nam vào thời gian nào?
24-2-1930
Câu 31: Do đâu Nguyễn ái Quốc đã triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930?
 Sự chủ động của Nguyễn ái Quốc
Câu 32: Đại biểu các tổ chức cộng sản nào đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930
 Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng
 Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua mấy văn kiện?
 6 văn kiện
Câu 35: Nội dung nào sau đây nằm trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng?
. Tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng.
Câu 36: Cương lĩnh đầu tiên của Đảng đã xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
a. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
Câu 37: Sau Hội nghị thành lập Đảng, Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng được thành lập do ai đứng đầu?
d) Trịnh Đình Cửu
Câu 38: Vào thời điểm nào Nguyễn ái Quốc gửi Quốc tế Cộng sản bản Báo cáo về việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? c) Ngày 18-2-1930
Câu 39: Văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?
a) Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua
Câu 40: Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là:b) Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng
Câu 41: Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh "vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền"?
c) Luận cương chính trị tháng 10-1930
Câu 42: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỷ niệm ngày Quốc tế lao động vào năm nào?
a) 1930
Câu 43: Cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930 bắt đầu bị đế quốc Pháp đàn áp khốc liệt từ khi nào?
b) Cuối năm 1930
Câu 44: Tên của lực lượng vũ trang được thành lập ở Nghệ Tĩnh trong cao trào cách mạng năm 1930 là gì?
c) Tự vệ đỏ
Câu 45: Chính quyền Xô viết ở một số vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh được thành lập trong khoảng thời gian nào?
b) Cuối năm 1930
Câu 46: Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và phát triển của cao trào cách mạng Việt Nam năm 1930?
d) Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 47: Luận cương Chính trị do đồng chí Trần Phú khởi thảo ra đời vào thời gian nào?
b. 10-1930
Câu 48: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương 10/1930 do ai chủ trì?
d. Trần Phú
Câu 49: Hội nghị Ban chấp hành TƯ tháng 10 năm 1930 đã cử ra bao nhiêu uỷ viên?
c. 6 uỷ viên
Câu 50: Ai là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng?
c.Trần Phú
Câu 51: Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản họp ở Matxcơva vào thời gian nào?
 25-7 đến ngày 20-8-1935
Câu 52: Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài được thành lập vào năm nào?
b. Năm 1934
Câu 53: Được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài do ai đứng đầu?
d. Lê Hồng Phong
Câu 54: Được sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, Đảng ta đã kịp thời công bố chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
b. Tháng 6 năm 1932
Câu 55: Quốc tế Cộng sản họp Đại hội lần thứ 7 ở đâu khi nào?
d. Tháng 7 năm 1935, ở Matxcơva
Câu 56: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác các khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "cách mạng ruộng đất"
b) Hội nghị họp tháng 7-1936
Câu 57: Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là gì?
b) Các quyền dân chủ đơn sơ
Câu 58: Cho biết đối tượng của cách mạng trong giai đoạn 1936-1939
d) Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai
Câu 59: Phong trào Đông Dương Đại hội sôi nổi nhất năm nào?
a. 1936
Câu 60: Trong cao trào dân chủ 1936-1939 Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào nào?
d) Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương
Câu 61: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 7-1936 chủ trương thành lập mặt trận nào?
b) Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
Câu 62: Cho biết hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939?
d) Tất cả các hình thức trên
Câu 63: Điều kiện nào tạo ra khả năng đấu tranh công khai hợp pháp cho phong trào cách mạng Đông Dương giai đoạn 1936-1939?
c) Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền
Câu 64: Ai là người viết tác phẩm "Tự chỉ trích"?
a) Nguyễn Văn Cừ
Câu 65: Chiến tranh thế giới II bùng nổ vào thời gian nào?
c. 1939
Câu 66: Chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng của Đảng được bắt đầu từ Hội nghị Trung ương nào?
a. Hội nghị Trung ương 6
Câu67: Hội nghị Trung ương 6 (11-1939) họp tại đâu?
b. Bà Điểm (Gia Định)
Câu 68: Quân đội phát xít Nhật vào xâm lược nước ta tháng, năm nào?
b. 9- 1940
Câu 69: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra ngày nào?
b. 27/9/1940
Câu 70: Ngày Nam Kỳ khởi nghĩa là ngày nào?
b. 23-11-1940
Câu 71: HộiNTW lần thứ 7 của Đảng họp tại Đình Bảng (Bắc Ninh) vào thời gian nào?
b. 11-1940
Câu 72: Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) được thành lập năm nào?
b. 1941
Câu 73: Bạn hãy cho biết tên gọi của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh?
b) Cứu quốc
Câu 74: Mặt trận Việt Minh ra Tuyên ngôn về sự ra đời của Mặt trận vào thời gian nào?
b. Tháng 6-1941 c. Tháng 10-1941
Câu 75: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng nhấn mạnh giải phóng dân tộc là nhiệm vụ bức thiết nhất
d) Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 76: Lần đầu tiên Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập chính quyền nhà nước với hình thức cộng hoà dân chủ tại Hội nghị nào?
b) Hội nghị họp tháng 11-1939
Câu 77: Ai chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1940?
c. Trường Chinh
Câu 79: Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm tại Hội nghị nào?
d) Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 80: Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương được quyết định thành lập tại Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng?
b) Hội nghị họp tháng 11-1939
Câu 81: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà tại Hội nghị nào?
d) Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 82: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương vào thời gian nào?
d) Tháng 5-1941
Câu 83: Hội nghị lần thứ Tám của Ban chấp hành Trung ương Đảng (5-1941) cử ai làm Tổng bí thư?
c) Trường Chinh
Câu 84: Một đội vũ trang nhỏ được thành lập ở Cao Bằng gồm 12 chiến sĩ được thành lập vào thời gian nào?
b) Cuối năm 1941
Câu 85: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa" vào thời gian nào?
a. 5-1944
Câu 86: Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập khi nào?
a. 22-12-1944
Câu 87: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân lúc đầu được thành lập có bao nhiêu chiến sĩ?
b 34
Câu 88: Việt Nam Giải phóng quân được thành lập vào thời gian nào?
d) tháng 5-1945
Câu 89: Tài liệu nào sau đây được đánh giá như một văn kiện mang tính chất cương lĩnh quân sự đầu tiên của Đảng?
d) Chỉ thị thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
Câu 90: Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" ra đời khi nào?
b. 12/3/1945đáp
Câu 91: Bản Chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta phản ánh nội dung của Hội nghị nào?
c) Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tháng 3-1945
Câu 91: Hội văn hoá cứu quốc được thành lập vào thời gian nào?
b) năm 1943
Câu 92: Trong cao trào vận động cứu nước 1939-1945, chiến khu cách mạng được xây dựng ở vùng Chí Linh - Đông Triều có tên là gì?
a) Trần Hưng Đạo
Câu 93: Chiến khu Hoà - Ninh - Thanh còn có tên là gì?
d) Quang Trung
Câu 94: Chiến khu cách mạng nào được gọi là Đệ tứ chiến khu
a) Trần Hưng Đạo
Câu 95: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ chủ trương thành lập chiến khu cách mạng nào ở Nam Kỳ?
c) Nguyễn Tri Phương
Câu 96: Khẩu hiệu nào sau được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật cứu nước?
a. Đánh đuổi phát xít Nhật- Pháp
Câu 97: Cao trào kháng Nhật cứu nước đã diễn ra ở vùng rừng núi và trung du Bắc kỳ với hình thức nào là chủ yếu?c) chiến tranh du kích cục bộ
Câu 98: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào "Phá kho thóc của Nhật để giải quyết nạn đói" đã diễn ra mạnh mẽ ở đâu?b) Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
Câu 99: Hình thức hoạt động chủ yếu ở các đô thị trong cao trào kháng Nhật cứu nước là gì?
c) vũ trang tuyên truyền và diệt ác trừ gian
Câu 100: Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ họp vào thời gian nào?
b) tháng 4-1945
Câu 101:Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ do ai triệu tập?
a) Ban Thường vụ Trung ương Đảngđáp
Câu 102: Tổ chức nào triệu tập Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào?
c) Tổng bộ Việt Minh
Câu 103: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào trong thời gian nào?
b. 13 - 15/8/1945
Câu 104: Uỷ ban dân tộc giải phóng do ai làm chủ tịch?
a. Hồ Chí Minh
Câu 105: Quốc dân Đại hội Tân trào họp tháng 8-1945 ở huyện nào?
c. Sơn Dương (Tuyên Quang)
Câu 106: Quốc dân Đại hội Tân trào tháng 8-1945 đã không quyết định những nội dung nào dưới đây:
c. Quyết định thành lập Uỷ ban giải phóng ở Hà Nội.
Câu 107: Hội nghị nào đã quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
c) Hội nghị toàn quốc của Đảng
Câu 108: Nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương vì:
d) tất cả các lý do trên
Câu 110: Những khó khăn, thách thức đối với Việt Nam sau cách mạng tháng Tám - 1945:
D. Tất cả ác phương án trên
Câuc 111: Những thuận lợi căn bản của đất nước sau cách mạng tháng Tám - 1945
D. Tất cả các phương án trên
Câu 112: Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng 8- 1945?
a. Thực dân Pháp xâm lược.
Câu 113: Sau ngày tuyên bố độc lập Chính phủ lâm thời đã xác định các nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết:
C. Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm
Câu 114: Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ra đời ngày, tháng, năm nào?
a. 25/11/1945
Câu 115: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Trung ương Đảng ngày 25/11/1945, xác định nhiệm vụ nào là trung tâm, bao trùm nhất?
a. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng
Câu116: Chỉ thị kháng chiến, kiến quốc đã xác định khẩu hiệu cách mạng Việt Nam sau cách mạng tháng Tám -1945:C. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết
Câu 117: Chủ trương và sách lược của Trung ương Đảng trong việc đối phó với các lực lượng đế quốc sau cách mạng tháng Tám-1945:
D. Cả ba phương án kể trên
Câu 118: Những thành tựu căn bản của cách mạng Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng sau 1945
D. Tất cả các phương án trên
Câu 119: Phong trào mà Đảng đã vận động nhân dân chống nạn mù chữ diễn ra sau cách mạng tháng Tám -1945
B. Bình dân học vụ
Câu 120: Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ chính quyền cách mạng vào ngày nào?a. 23-9-1945
Câu 121: Đảng ta đã phát động phong trào gì để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến chống Pháp từ ngày 23-9-1945
C. Nam tiến
Câu 122: Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được bầu khi nào?
c. 6/1/1946
Câu 123: Kỳ họp Quốc hội thứ nhất thành lập chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà khi nào?
b. 2/3/1946
Câu 124 : Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được thông qua vào ngày tháng năm nào?
c. 9/11/1946
Câu 125: HN được xác định là thủ đô của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà vào năm nào?
b. Năm 1946
Câu 126: Để gạt mũi nhọn tiến công kẻ thù, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vào ngày tháng năm nào và lấy tên gọi là gì?
11-11-1945- Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương
Câu 127: Những sách lược nhân nhượng của Đảng ta với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc sau cách mạng tháng TámD. Cả ba phương án kể trên
Câu 128: Để quân Tưởng và tay sai khỏi kiếm cớ sách nhiễu, Đảng chủ trương:
C. Biến xung đột lớn thành xung đột nhỏ, biến xung đột nhỏ thành không có xung đột
Câu 129: Đảng ta đã lựa chọn giải pháp gì trong mối quan hệ với thực dân Pháp sau ngày Pháp và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946)
A. Thương lượng và hoà hoãn với Pháp
Câu 130: Tại sao Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp
D. Cả A, B và C
Câu 131: Sự kiện mở đầu cho sự hoà hoãn giữa Việt Nam và Pháp
C. Ký kết hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 giữa Việt Nam với Pháp
Câu 132: Sau khi ký bản Hiệp định Sơ bộ, ngày 9-3-1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra
B. Chỉ thị Hoà để tiến
Câu 133: Sau bản Hiệp định sơ bộ, ngày 14-9 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ ký bản Tạm ước với Chính phủ Pháp với nội dung:
D. Cả A, B và Cđáp á
Câu 134: Cuối năm 1946, thực dân Pháp đã bội ước, liên tục tăng cường khiêu khích và lấn chiếm thêm một số địa điểm như:
D. Thành phố Hải phòng, thị xã Lạng Sơn, Đà Nẵng, Hà Nội
Câu 135: Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết ở đâu?
b. Trùng Khánh
Câu 136: Hiệp định Sơ bộ được Hồ Chí Minh ký với G. Sanhtơny vào thời gian nào?
a. 6-3-1946
Câu 137: Hội nghị Phôngtennơblô diễn ra vào thời gian nào?
c. 6/7 - 10/9/1946
Câu 138: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào
B. Đêm ngày 19-12-1946
Câu 139: Hội nghị Ban thường vụ Trung Đảng họp mở rộng quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc họp vào thời gian nào?B. Ngày 19-12-1946
Câu 140: Cuộc tổng giao chiến lịch sử mở đầu của kháng chiến chống thực dân Pháp của quân và dân ta ở Hà Nội đã diễn ra trongB. 30 ngày đêm
Câu 141: Những văn kiện nào dưới đây được coi như Cương lĩnh kháng chiến của Đảng ta:
D. Cả ba phương án trên
Câu 142: nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân ta trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp:
A. Chống đế quốc giành độc lập dân tộc
Câu 143: Phương châm chiến lược của cuộc kháng chiến chống Pháp là:
C. Lâu dài và dựa vào sức mình là chính
D. Cả ba phương án trên đều sai.
Câu 144: Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" được phát hành khi nào?d
. 9/1947
Câu 145: Tác giả tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi là ai?
c. Trường Chinh
Câu 146: Đâu là nơi được coi là căn cứ địa cách mạng của cả nước trong kháng chiến chống Pháp?
b. Việt Bắc
Câu 147: Chiến thắng nào đã căn bản đánh bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp?
a. Việt Bắc
Câu 148: Khi bắt đầu tiến hành xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện chiến lược:
C. Đánh nhanh thắng nhanh
Câu 149: Ngày 15-10-1947, để đối phó với cuộc tấn công của thực dân Pháp lên căn cứ địa Việt Bắc, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra
B. Chỉ thị "Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp"
Câu 150: Một số thành quả tiêu biểu của chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947
D. Cả 3 phương án trênđáp
Câu 151: Sau chiến thắng Việt Bắc Thu Đông 1947 những chuyển biến lớn của tình hình thế giới ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam
D. Tất cả các phương án trên
Câu 152: Để thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên, theo sáng kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngày 27-3-1948, Ban Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị 
B. Phát động phong trào thi đua ái quốc
Câu 153: Chiến dịch nào còn có tên là chiến dịch Hoàng Hoa Thám?
b. Đường 18
Câu 154: Hội nghị văn hoá toàn quốc lần thứ hai diễn ra khi nào?
b. 7/1948
Câu 155: Đại hội văn hoá toàn quốc lần thứ hai xác định phương châm xây dựng nền văn hoá mới:
d. Cả ba phương án trên
Câu 156: Đầu năm 1948, TW Đảng đã đề ra cách thức thực hiện cách mạng ruộng đất theo đường lối riêng biệt của cách mạng Việt Nam, đó là:
D. Cả A, B và C
Câu 157: Ban Thường vụ TƯ Đảng đã ra chỉ thị phát động phong trào thi đua ái quốc vào thời gian nào?
c. 27/3/1948
Câu 158: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu "Tích cực cầm cự và chuẩn bị tổng phản công" được nêu ra khi nào?
b. 1949
Câu 159: Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng đã chủ trương mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc với việc
A. Thống nhất Việt Minh và Liên Việt
Câu 160: Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt được tổ chức vào thờigianào?
a.3/1951
Câu 161: Tháng 3-1951, Đại Hội thống nhất Việt Minh và Liên Việt thành
D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt)
Câu 162: Việt Nam đã bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, Liên Xô và một số nước khác vào thời điểm nào?
C. Năm 1950
Câu 163: Để phá thế bao vây cô lập, phát triển lực lượng và giành thế chủ động, tháng 6-1950, lần đầu tiên TW Đảng đã chủ trương mở chiến dịch tiến công quy mô lớn. Đó là:
C. Chiến dịch Biên Giới
Câu 164: ý nghĩa của chiến thắng Biên Giới Thu - Đông đối với cách mạng Việt Nam
D. Tất cả các phương án trên
Câu 165: Sau 16 năm lãnh đạo cách mạng Việt Nam, lần đầu tiên Đảng đã tuyên bố ra hoạt động công khai và tiến hành. Đó là Đại hội lần thứ mấy?
B. Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai
Câu 166: Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai
C. Tháng 2-1951, tại Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang
Câu 167: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai, Đảng quyết định đổi tên thành
D. Đảng Lao Động Việt Nam
Câu 168: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ hai của Đảng Lao Động Việt Nam đã thông qua một văn kiện mang tính chất cương lĩnh. Đó là:B. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
Câu 169: Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam tháng 2-1951 đã nêu ra các tính chất của xã hội Việt Nam
A. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
Câu 170: Hai đối tượng của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam
C. Cả hai phương án A và B
Câu 171: Chính cương Đảng Lao Động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam:
D. Cả 3 phương án trên
Câu 172: Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính cương Đảng Lao   Động Việt Nam
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước (nhân dân)
Câu 173: Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc được đảng Lao Động Việt Nam xác định tại Đại hội II
C. Công nhân, nông dân, lao động trí thức
Câu 174: Các giai đoạn của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam được Đảng xác định trong Cương lĩnh thứ ba (1951)
D. Cả ba phương án trên
Câu 175: Điều lệ mới của Đảng Lao Động đã xác định Đảng đại diện cho quyền lợi của
D. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam
Câu 176: Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam được Đảng ta xác định tại Đại hội II là:
C. Truyền thống dân tộc
Câu 177: Đai hội Đảng toàn quốc lần thứ hai đã bầu ai làm Tổng Bí thư đảng Lao Động Việt Nam?
C. Trường Chinh
Câu 179: Trong tiến trình hình thành và phát triển từ năm 1930-1951, Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra bao nhiêu Cương lĩnh chính trị và vào thời điểm nào
D. 3 cương lĩnh vào năm 1930, 1951 (năm 1930 ra đời 2 cương lĩnh)
Câu 180: Trong cương lĩnh thứ ba (2-1951), Đảng ta đã khẳng định nhận thức của mình về con đường cách mạng Việt Nam. Đó là:D. Con đường cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân
Câu 181: Đến năm 1951, Đảng ta đã tiến hành bao nhiêu kỳ Đại hội và trong khoảng thời gian nào?
B. 2 kỳ Đại hội vào tháng 3-1935 và tháng 2-1951
Câu 182: Trong Cương lĩnh thứ 3 được thông qua tại Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ hai (2-1951), Đảng ta đã phát triển và hoàn thiện nhận thức về lực lượng cách mạng không chỉ là công nhân và nông dân mà bao gồm nhiều lực lượng dân tộc khác. Các lực lượng đó được gọi chung là:
B. Nhân dân
Câu 183: Đại hội nào của Đảng đã quyết định tách 3 Đảng bộ Đảng Cộng sản ở 3 nước Việt Nam, Lào và Cam pu chia?
b. Đại hội II
Câu 184: Khối liên minh nhân dân 3 nước Việt Nam - Lào và Campuchia được thành lập khi nào?
b. 3/1951
Câu 185: Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất họp năm nào?
c. 1952
Câu 186: Đại đoàn quân chủ lực đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam (đại đoàn 308) được thành lập khi nào?
c. Năm 1949
Câu 187: Đến cuối năm 1952, với sự phát triển mạnh mẽ, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã hình thành bao nhiêu đại đoàn quân chủ lực
C. 6 đại đoàn bộ binh và 1 đại đoàn công binh-pháo binh
Câu 188: Đại đoàn quân tiên phong là đại đoàn nào?
A. Đại đoàn 308
Câu 189: 3 vùng tự do là hậu phương chủ yếu trong kháng chiến chống Pháp của cách mạng Việt Nam  
A. Việt Bắc, Thanh- Nghệ- Tĩnh, Liên khu V
Câu 190: Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Pháp, nhằm thực hiện nhiệm vụ dân chủ, Đảng ta đã chủ trương thực hiện một số giải pháp. Phương án nào sau đây không phải chủ trương của Đảng ta lúc đó:
D. Cả hai phương án B và C
Câu 191: Nhằm đẩy mạnh thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng", tháng 11-1953, Hội Nghị BCH TW lần thứ V đã thông qua
A. Cương lĩnh ruộng đất
Câu 192: ý nghĩa của quá trình thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng" đối với cuộc kháng chiến chống Pháp
D. Tất cả các phương án trên
Câu 193: Một số hạn chế trong chính sách ruộng đất của Đảng ta từ 1953-1954
D. Tất cả các phương án trên
Câu 194: Từ những nam 1950 trở đi, đế quốc Mỹ đã can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. Theo đó đến năm 1954, viện trợ của Mỹ cho Pháp đã tăng bao nhiêu % trong ngân sách chiến tranh ở Đông Dương:
D. 80%
Câu 195: Với thế chủ động trên chiến trường, từ cuối 1950 đến đầu 1953 quân ta đã tổ chức nhiều chiến dịch tiêu diệt, tiêu hao sinh lực địch. Đó là:
A. Chiến dịch Trung Du, chiến dịch Đường 18, chiến dịch Hà Nam Ninh
Câu 196: Đầu năm 1953, nhằm cứu vãn tình thế ngày càng sa lầy và tìm kiếm giải pháp chính trị có "danh dự", Pháp và Mỹ đã đưa một viên tướng Pháp sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương và lập kế hoạch quân sự mang tên:
D. Cả 3 phương án đều sa
Câu 197: Điểm mạnh của kế hoạch Nava của Pháp Mỹ trên chiến trường Đông Dương
A. Tập trung một đội quân cơ động mạnh nhất và phương tiện chiến tranh nhiều nhất
Câu 198: Trên cơ sở nắm bắt những chuyển biến của tình hình, BCH TW đã đề ra chủ trương quân sự trong Đông Xuân 1953-1954 ?
D. Tất cả các phương án trên
Câu 199: Trong chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954, những hướng tiến công chiến lược của quân và dân ta:
D. Cả ba phương án trên
Câu 200: Ngày 20-11-1953, giữa lúc quân ta tiến quân lên Tây Bắc, Nava vội vàng phân tán lực lượng cho quân nhảy dù, tập trung một khối chủ lực mạnh ở ?
B. Điện Biên Phủ
Câu 201: Nava đã đưa tổng số binh lực lên Điện Biên Phủ lúc cao nhất là 16.200 quân; bố trí thành 3 phân khu, 49 cứ điểm. Mục đích là nhằm biến Điện Biên Phủ thành
A. Một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
Câu 202: Bộ Chính trị đã thông qua phương án mở chiến dịch Điện Biên Phủ vào thời gian nào ?
6-12-1953
Câu 203; Ngay sau khi quyết định chọn chiến dịch Điện Biên Phủ là trận quyết chiến, chiến lược, ban đầu TW Đảng đã xác định phương châm:
B. Đánh nhanh, thắng nhanh
Câu 204: Ai đã được cử làm Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng uỷ chiến dịch Điện Biên Phủ
D. Võ Nguyên Giáp
Câu 205: Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết định thay đổi để thực hiện phương châm:
C. Đánh chắc, tiến chắc
Câu 206: Chiến dịch Điện Biên Phủ đã diễn ra trong ba đợt và trong khoảng thời gian nào:
D. 13-3-1954 - 7-5-1954
Câu 207: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày?
c. 56
Câu 208: Lá cờ "Quyết chiến, quyết thắng" trong chiến dịch Điện Biên Phủ được trao cho đơn vị nào?
b. Đại đoàn 312
Câu 209: Kết thúc chiến dịch Điện Biên Phủ, quân và dân ta giành nhiều thắng lợi to lớn. Kết quả đã:
D. Cả hai phương án A và B
Câu 210: Đối với cách mạng Việt Nam, chiến thắng Điện Biên Phủ đã có ý nghĩa hết sức to lớn. Đó là:
D. Tất cả các phương án trên
Câu 211: Đối với cách mạng thế giới, thắng lợi của quân và dân ta trong kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ, đặc biệt là chiến thắng Điện Biên Phủ đã:
D. Cả ba phương án trên
Câu 212: Nêu một số nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của Việt Nam:
D. Cả 3 phương án trên
Câu 213: Ngay sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc, Hội nghị quốc tế về chấm dứt chiến tranh Đông Dương đã diễn ra tại:
B. Giơnevơ
Câu 214: Ngày 8-5-1954, Hội nghị Giơnevơ bàn về chấm dứt cuộc chiến tranh ở Đông Dương khai mạc và kết thúc ngày:
C. 21-7-1954
Câu 215: Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương đã quy định:
D. Cả hai phương án A và B
Câu 216: Giải pháp ký kết hiệp định Giơnevơ, lập lại hoà bình ở Đông Dương (21-7-1954) đã thể hiện rằng:
D. Cả hai phương án B và C
Câu 217: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kéo dài bao nhiêu năm?
c. 9 năm
Câu 218: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) quân đội Pháp ở Đông Dương đã mấy lần thay đổi Tổng chỉ huy?
b. 8
Câu 219: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) nước Pháp đã phải thay đổi bao nhiêu cao uỷ Pháp ở Đông Dương?
a. 7
Câu 220: Quân ta vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội ngày nào?
a. 10-10-1954
Câu 221: Quân viễn chinh Pháp rút hết khỏi miền Bắc nước ta vào thời gian nào? ở đâu?
b. 16/5/1955
Câu 222: Nghị quyết về đường lối cách mạng miền Nam được thông qua tại Hội nghị TƯ, Đại hội nào?
b. Hội nghị TƯ 15 khoá II
Câu 223: Hội nghị nào của Đảng mở đường cho phong trào " Đồng khởi" ở miền Nam năm 1960?
d.- Hội nghị Trung ương 15 - Khoá II của Đảng (1-1959)
Câu 224: Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc được thông qua tại đại hội nào?
b. Đại hội III
Câu 225: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời khi nào?
a. 20/12/1960
Câu 226: Quân dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng B52 của đế quốc Mỹ trong bao nhiêu ngày đêm và từ ngày nào đến này nào?
d. 12 ngày đêm từ 18 đến 30 tháng 12 năm 1972
Câu 227: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam được ký khi nào?
d. 27/1/1973
Câu 228: Từ năm 1945 đến nay nhân dân ta đã tham gia bầu cử bao nhiêu khoá Quốc hội?
c. 11
Câu 229: Quốc hội khoá mấy đã quyết định đổi tên nước ta thành nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
a. Khoá 6
Câu 230: Mỹ đã đưa quân viễn chinh Mỹ trực tiếp tham chiến ở Việt Nam khi nào?
c. 1965
Câu 231: Mỹ đã đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng vào thời gian nào?
c. 7/7/1954
Câu 232: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi đồng bào và chiến sỹ cả nước: "Trung Nam Bắc đều là bờ cõi của ta, nước ta sẽ nhất định thống nhất, đồng bào cả nước nhất định được giải phóng" vào thời gian nào?
a. 22/7/1954
Câu 233: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng(khoá II) đã thông qua Nghị quyết về Đường lối cách mạng miền Nam?
a. Hội nghị lần thứ 15
Câu 234: Bản đề cương cách mạng miền Nam do ai chủ trì dự thảo?
d. Lê Duẩn
Câu 235: Dự thảo "Đề cương cách mạng miền Nam" được viết vào thời gian nào?
c. 8/1956
Câu 236: Mỹ - Diệm đã ra luật 10/59 vào thời gian nào?
a. 6/5/1959
Câu 237: Trung ương cục miền Nam được thành lập vào thời gian nào?
d. 10/1961
Câu 81: Ai được cử làm Bí thư Trung ương cục miền Nam đầu tiên?
b. Nguyễn Văn Linh
Câu 238: Trận đọ sức quyết liệt đầu tiên giữa quân và dân ta với quân viễn chinh Mỹ vào thời gian nào?
c. 5/1965
Câu 239: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào thời gian nào?
c. 8/1965
Câu 240: Có bao nhiêu người Mỹ đã tự thiêu để phản đối chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam?
d. 8 
Câu 241: Thời kỳ Mỹ thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Kennơđi (1961 -1964), chính quyền Sài Gòn bị Mỹ thay đổi mấy lần?
10
Câu 242: Trong cuộc chiến tranh Việt Nam, chính phủ Mỹ đã phải thay bao nhiêu Tổng tư lệnh quân viễn chinh Mỹ ở Việt Nam?
c. 4
Câu 243: Chiến lược Chiến tranh đơn phương của đế quốc Mỹ ở miền Nam diễn ra trong giai đoạn nào?
1954-1960
Câu 244: Trong chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ đã sử dụng mấy chiến lược chiến tranh?
c. 4 chiến lược
Câu 245: Câu nói: "Tất cả chúng ta hãy đoàn kết nhất trí triệu người như một, quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược..." là của ai?
a. Hồ Chí Minh
Câu 246: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam gồm mấy bước?
3 bước
Câu 247: Câu nói: "Miền Nam là máu của máu Việt Nam, là thịt của thịt Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn song chân lý đó không bao giờ thay đổi" là của ai?
a. Hồ Chí Minh
Câu 248: Câu nói: " Chiến tranh có thể kéo dài năm năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập, tự do. đến ngày thắng lợi nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn!" của Chủ tịch Hồ Chí Minh viết thời gian nào, trong tác phẩm nào?.
B- Lời kêu gọi Ngày 17- 7- 1966
Câu 249: Hội nghị nào của Đảng đã quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Mậu Thân 1968?
C. Hội nghị Bộ Chính trị (12-1967)
Câu 250: Đế quốc Mỹ phải chấp nhận cuộc đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ở Pari vào thời gian nào?
b. 1/196
Câu 251: Mỹ tiến hành cuộc đảo chính ở Campuchia vào thời gian nào?
c. 3/1970
Câu 252: Cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mỹ - Nguỵ bị đánh bại vào thời gian nào?
b. 1971
Câu 253: Hội nghị nào của Đảng quyết định mở cuộc Tổng tấn công và nổi dậy giải phòng Sài Gòn trước tháng 5-1975?
D- Hội nghị Bộ Chính trị (3-1975)
Câu 254: Hội nghị nào của BCH Trung ương Đảng đề ra chủ trương hoàn thành thống nhất nước nhà về mặt nhà nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A- Hội nghị TƯ 24 Khoá III. 9-1975
Câu 255: Bộ Chính trị đã ra chỉ thị về việc lãnh đạo tổng tuyển cử trong cả nước vào ngày nào?
3/1/1976
Câu 256: Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu miền Bắc và đoàn đại biểu miền Nam đã họp ở đâu?
b. Sài Gòn
Câu 257: Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (Quốc hội khoá VI) được tổ chức trong thời gian nào?a. Từ 24/6 - 3/7/1976
Câu 258: Kế hoạch 5 năm lần thứ II (1976 - 1980) do đại hội IV thông qua đã đề ra bao nhiêu mục tiêu được xem là cơ bản, vừa là cấp bách?a. 2 mục tiêu
Câu 259: Đại hội IV của Đảng đã rút ra bao nhiêu bài học kinh nghiệm?
b. 4 
Câu 260: Ngày 14/7/1986, tại HNBC hành TW đặc biệt ai được bầu làm Tổng Bí thư?
Trường Chinh
Câu 261: Chủ trương đổi mới công tác kế hoạch hoá và cải tiến một cách cơ bản chính sách kinh tế để làm cho sản xuất "bung ra" được nêu lên ở Hội nghị nào của Trung ương Đảng, khoá IV?
B- Hội nghị lần thứ sáu(8-1979)
Câu 262: Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng về khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã được ban hành năm nào?B- 1981
Câu 263: Chỉ thị 100 CT/TW của ban Bí thư Trung ương Đảng (1-1981) đưa ra chủ trương nào sau đây:
C- Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp.
Câu 264: Đại hội nào của Đảng đã chủ trương coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu?
C- Đại hội V
Câu 265: Hội nghị nào của BCH Trung ương Đảng khoá V quyết định phải dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa?
A- Hội nghị lần thứ tám (6-1985)
Câu 266: Chủ trương xây dựng và tổ chức thực hiện ba chương trình kinh tế lớn về lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu được Đảng đề ra tại Đại hội nào?
C- Đại hội lần thứ VI
Câu268: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá V đã quyết định phải dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa?
A- Hội nghị lần thứ tám (6-1985)
Câu269 Đại hội nào của Đảng được gọi là Đại hội "Trí tuệ, đổi mới, dân chủ, kỷ cương và đoàn kết"?
thC- Đại hội lần thứ VII
Câu 270: "Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vững chắc" là đánh giá tổng quát của Đại hội nào?C- Đại hội VIII 
Câu 271: Trong các nguồn lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đến năm 2020, Đại hội VIII của Đảng đã xác định nguồn lực nào là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững?
C- Con người đáp
Câu 272: Đại hội nào của Đảng khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là kết quả của sự vận dụng sáng tạo mà còn phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta?
c. Đại hội IX
Câu 273: Sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước được Đảng ta xác định sẽ cơ bản hoàn thành vào năm nào?
c. 2020
Câu 274: Từ khi ra đời đến nay Đảng ta có bao nhiêu cương lĩnh?
c. 4 
Câu 275: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua trong Đại hội nào của Đảng?
Đại hội VII
Câu 276: Tại Đại hội nào của Đảng CSVN coi: "Giáo dục là quốc sách hàng đầu"?c. Đại hội lần thứ 
1.Cuộc CM tháng 10 Nga giành thắng lợi năm nào?
A. 1916 C. 1918  B. 1917   D. 1919
2.Với chủ trương “dùng biện pháp bạo động để đánh đuổi thực dân Pháp khôi phục nền độc lập cho dân tộc”, đại diện của xu hướng bạo động này là: (trang 11)
A. Phan Bội Châu   C. Bùi Quang Chiêu   B. Phan Chu Trinh    D. Nguyến Ái Quốc
3.Với chủ trương “vận động cải cách văn hóa, xã hội; động viên long yêu nước  trong  nhân  dân;  đả  kích  bọn  vua  quan  phong  kiến  thối  nát,  đề xướng tư tưởng dân chủ tư sản; thực hiện khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh, mở mang dân quyền; phản đối đấu tranh vũ trang và cầu viện nước ngoài”, đại biểu xu hướng cải cách này là:  (trang 11)
A. Phan Bội Châu   C. Nguyễn Ái Quốc   B. Phan Chu Trinh
4.Ba Danh là một nhân vật như thế nào trong chiến tranh: 
A. Là tay sai của Pháp  C. Là sĩ quan của Mỹ   B. Trùm mộ phu đồn điền cao su của Pháp  D. Là chiến sĩ yêu nước
6.Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời và hoạt động trong bối cảnh Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên trong tình trạng như thế nào?
A. Đang dần suy yếu B. Phát triển mạnh C. Phát triển rất mạnh D. Bình thường
7.Tân Việt Cách mạng Đảng vừa ra đời, trong nội bộ Đảng diễn ra cuộc đấu tranh giữa hai khuynh hướng nào?
A. Tư tưởng cách mạng vô sản và tư tưởng cải lương
B. Tư tưởng cách mạng vô sản và tư tưởng cách mạng tiểu tư sản
C. Tư tưởng cách mạng vô sản và tư tưởng cách mạng tư sản
D. Tư tưởng cách mạng tiểu tư sản và tư tưởng cải lương
8.Sự  kiện  nào  được  Nguyễn  Ái  Quốc  đánh  giá  “như  tiếng  xét  đã  đánh 
thức nhân dân châu Á tỉnh giấc mơ hàng thế kỷ” ? ( tr.7 )
A. Cuộc cách mạng Nga giành thắng lợi.
9.Quốc tế cộng sản (quốc tế III) được thành lập khi nào? ( tr.8 )
A. 7/1971.  B. 3/1918.  C. 3/1919  D. 8/1920
10. Tính  chất  của  xã  hội  Việt  Nam  dưới  sự  thống  trị  của  thực  dân  Pháp: 
(tr.10)
A. Xã hội thuộc địa.  B. Xã hội nửa phong kiến.  C. Xã hội có giai cấp .D. Đáp án A, B đúng.
11. Nhiệm vụ Đảng ta đặt ra trong thực tiễn lịch sử Việt Nam dưới sự thống 
trị của thực dân Pháp: (tr.10 )
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập tự do cho dân tộc.
B. Xóa bỏ chế độ phong kiến, giành quyền dân chủ cho nhân dân.
C. Chống đế quốc, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
D. A, B, C đúng.
12. Nguyễn  Ái  Quốc  đã  đánh  giá:  “Ông  là  tiêu  biểu  cho  chủ  nghĩa  quốc 
gia”. Ông là ai? (tr.11 )
A. Phan Bội Châu.B. Phan Châu Trinh.C. Vua Hàm Nghi. D. Cả A, B, C.
13. Tân Việt cách mạng Đảng ra đời khi nào? (tr.12 )
A. 3/1926.  B. 5/1927  C. 7/1928.   D. 12/1929.

 

VII